Chi tiết chữ kanji 蘇軾
Hán tự
軾
- THỨCKunyomi
しきみ
Onyomi
ショクシキ
Số nét
13
Nghĩa
Cái đòn ngang trước xe, khi đang đi gặp ai đáng kính thì tựa vào đòn mà cúi mình xuống. Nay thông dụng chữ thức [式]. Nguyễn Du [阮攸] : Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán Qui Dư [行色匆匆歲雲暮,不禁憑軾歎歸與] (Đông Lộ [東路]) Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than "Về thôi". Nguyễn Du làm bài này khi đi ngang quê hương Khổng Tử [孔子]. Qui dư [歸與] cũng là hai chữ của Khổng Tử.
Giải nghĩa
- Cái đòn ngang trước xe, khi đang đi gặp ai đáng kính thì tựa vào đòn mà cúi mình xuống. Nay thông dụng chữ thức [式]. Nguyễn Du [阮攸] : Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán Qui Dư [行色匆匆歲雲暮,不禁憑軾歎歸與] (Đông Lộ [東路]) Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than "Về thôi". Nguyễn Du làm bài này khi đi ngang quê hương Khổng Tử [孔子]. Qui dư [歸與] cũng là hai chữ của Khổng Tử.
- Cái đòn ngang trước xe, khi đang đi gặp ai đáng kính thì tựa vào đòn mà cúi mình xuống. Nay thông dụng chữ thức [式]. Nguyễn Du [阮攸] : Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán Qui Dư [行色匆匆歲雲暮,不禁憑軾歎歸與] (Đông Lộ [東路]) Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than "Về thôi". Nguyễn Du làm bài này khi đi ngang quê hương Khổng Tử [孔子]. Qui dư [歸與] cũng là hai chữ của Khổng Tử.