Chi tiết chữ kanji 裘甫の乱
Hán tự
裘
- CỪUKunyomi
かわごろもけごろも
Onyomi
キュウグ
Số nét
13
Nghĩa
Áo lông cừu. Cơ cừu [箕裘] nối được nghiệp trước.
Giải nghĩa
- Áo lông cừu. Nguyễn Du [阮攸] : Tệ tận điêu cừu bất phục Tê, Triệu đài chỉ chưởng thổ hồng nghê [敝盡貂裘不復西, 趙臺抵掌吐虹霓] (Tô Tần đình [蘇秦亭]) Rách hết áo cừu đen, không trở lại phía Tây (nhà Tần); Nơi triều đường nước Triệu, đập tay thở ra cầu vồng (ra tài hùng biện).
- Áo lông cừu. Nguyễn Du [阮攸] : Tệ tận điêu cừu bất phục Tê, Triệu đài chỉ chưởng thổ hồng nghê [敝盡貂裘不復西, 趙臺抵掌吐虹霓] (Tô Tần đình [蘇秦亭]) Rách hết áo cừu đen, không trở lại phía Tây (nhà Tần); Nơi triều đường nước Triệu, đập tay thở ra cầu vồng (ra tài hùng biện).
- Cơ cừu [箕裘] nối được nghiệp trước.