Chi tiết chữ kanji 諏訪忠恕
Hán tự
恕
- THỨKunyomi
ゆる.す
Onyomi
ジョショ
Số nét
10
JLPT
N1
Bộ
如 NHƯ 心 TÂM
Nghĩa
Thứ, suy bụng ta ra bụng người, mình không muốn đừng bắt người phải chịu gọi là thứ [恕]. Tha thứ, người ta có lỗi, mình rộng lượng tha cho gọi là thứ.
Giải nghĩa
- Thứ, suy bụng ta ra bụng người, mình không muốn đừng bắt người phải chịu gọi là thứ [恕]. Luận ngữ [論語] : Tử Cống vấn viết : Hữu nhất ngôn nhi khả dĩ chung thân hành chi giả hồ ? Tử viết : Kỳ thứ hồ ! Kỷ sở bất dục, vật thi ư nhân [子貢問曰:有一言而可以終身行之者乎?子曰:其恕乎!己所不欲, 勿施於人] (Vệ Linh Công [衛靈公]) Ông Tử Cống hỏi rằng : Có một chữ nào mà có thể trọn đời mình làm theo chăng ? Đức Khổng Tử đáp : Có lẽ là chữ thứ chăng ? Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
- Thứ, suy bụng ta ra bụng người, mình không muốn đừng bắt người phải chịu gọi là thứ [恕]. Luận ngữ [論語] : Tử Cống vấn viết : Hữu nhất ngôn nhi khả dĩ chung thân hành chi giả hồ ? Tử viết : Kỳ thứ hồ ! Kỷ sở bất dục, vật thi ư nhân [子貢問曰:有一言而可以終身行之者乎?子曰:其恕乎!己所不欲, 勿施於人] (Vệ Linh Công [衛靈公]) Ông Tử Cống hỏi rằng : Có một chữ nào mà có thể trọn đời mình làm theo chăng ? Đức Khổng Tử đáp : Có lẽ là chữ thứ chăng ? Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
- Tha thứ, người ta có lỗi, mình rộng lượng tha cho gọi là thứ. Như khoan thứ [寬恕] rộng lòng tha cho.