Chi tiết chữ kanji 蹇蹇
Hán tự
蹇
- KIỂNKunyomi
いざ.るあしなえなや.む
Onyomi
ケン
Số nét
17
Nghĩa
Khiễng, chân đi tập tễnh, vì thế nên những nỗi khốn ách chậm chạp đều gọi là kiển. Láo lếu, đối với người kiêu ngạo vô lễ gọi là yển kiển [偃蹇] hay kiêu kiển [驕蹇]. Dùng làm tiếng phát ngữ.
Giải nghĩa
- Khiễng, chân đi tập tễnh, vì thế nên những nỗi khốn ách chậm chạp đều gọi là kiển. Như kiển tắc [蹇塞] vận bĩ, cái gì túng ngặt không gỡ ra được gọi là kiển. Như thơ Mạnh Giao [孟郊] có câu Sách kiển phó tiền trình [策蹇赴前程] quất ngựa hèn tiến lên đường.
- Khiễng, chân đi tập tễnh, vì thế nên những nỗi khốn ách chậm chạp đều gọi là kiển. Như kiển tắc [蹇塞] vận bĩ, cái gì túng ngặt không gỡ ra được gọi là kiển. Như thơ Mạnh Giao [孟郊] có câu Sách kiển phó tiền trình [策蹇赴前程] quất ngựa hèn tiến lên đường.
- Láo lếu, đối với người kiêu ngạo vô lễ gọi là yển kiển [偃蹇] hay kiêu kiển [驕蹇].
- Dùng làm tiếng phát ngữ.