Chi tiết chữ kanji 雒樹剛
Hán tự
雒
- LẠCKunyomi
みみずく
Onyomi
ラク
Số nét
14
Nghĩa
Sông Lạc. Quấn, ràng buộc.
Giải nghĩa
- Sông Lạc. Chữ y lạc [伊雒] trong thiên Vũ Cống nguyên là chữ lạc [洛]. Có nhà nói vì nhà Hán [漢] vượng về hỏa đức, kiêng nước thích lửa, nên mới đổi chữ lạc [洛] ra lạc [雒] (xem chữ [洛]).
- Sông Lạc. Chữ y lạc [伊雒] trong thiên Vũ Cống nguyên là chữ lạc [洛]. Có nhà nói vì nhà Hán [漢] vượng về hỏa đức, kiêng nước thích lửa, nên mới đổi chữ lạc [洛] ra lạc [雒] (xem chữ [洛]).
- Quấn, ràng buộc. Cũng như chữ lạc [絡]. Trang Tử [莊子] : : Bá Nhạc viết : Ngã thiện trị mã. Thiêu chi, dịch chi, khắc chi, lạc chi [伯樂曰:我善治馬?燒之,剔之,刻之,雒之] (Mã đề [馬蹄]) Bá Nhạc nói : "Tôi giỏi trị ngựa". Rồi đốt lông nó, cắt bờm nó, gạt móng nó, ràng đầu nó.