Chi tiết chữ kanji 體源抄
Hán tự
體
- THỂKunyomi
からだかたち
Onyomi
タイテイ
Số nét
23
Bộ
骨 CỐT 豊 PHONG
Nghĩa
Thân thể. Hình thể. Sự gì có quy mô cách thức nhất định đều gọi là thể. Đặt mình vào đấy. Cùng một bực. Một tiếng trái lại với chữ dụng [用] dùng.
Giải nghĩa
- Thân thể. Nói tất cả một bộ phận gọi là toàn thể [全體]. Nói riêng về một bộ phận gọi là nhất thể [一體]. Bốn chân tay gọi là tứ thể [四體].
- Thân thể. Nói tất cả một bộ phận gọi là toàn thể [全體]. Nói riêng về một bộ phận gọi là nhất thể [一體]. Bốn chân tay gọi là tứ thể [四體].
- Hình thể. Vật gì đủ các chiều dài chiều rộng chiều cao gọi là thể.
- Sự gì có quy mô cách thức nhất định đều gọi là thể. Như văn thể [文體] thể văn, tự thể [字體] thể chữ, chính thể [政體], quốc thể [國體], v.v. Lại nói như thể chế [體制] cách thức văn từ, thể tài [體裁] thể cách văn từ, đều do nghĩa ấy cả.
- Đặt mình vào đấy. Như thể sát [體察] đặt mình vào đấy mà xét, thể tuất [體恤] đặt mình vào đấy mà xót thương, v.v.
- Cùng một bực. Như nhất khái, nhất thể [一體] suốt lượt thế cả.
- Một tiếng trái lại với chữ dụng [用] dùng. Phàm lễ hay phép gì đã làm ra gọi là dụng [用]. Còn cái nguyên lý nó bao hàm ở trong thì gọi là thể [體]. Như nói về lễ, thì sự kính là thể, mà sự hòa là dụng vậy.
- Dị dạng của chữ 体