Chi tiết chữ kanji 魚肉ソーセージ
Hán tự
肉
- NHỤC, NHỤ, NẬUKunyomi
しし
Onyomi
ニク
Số nét
6
JLPT
N4
Bộ
内 NỘI
Nghĩa
Thịt. Phần xác thịt. Thịt ăn. Cùi, cùi các thứ quả. Một âm là nhụ. Cũng đọc là chữ nậu.
Giải nghĩa
- Thịt. Là do chất như lòng trắng trứng gà cấu tạo nên, là chất mềm chơn để bao bọc gân xương cho các giống động vật. Nay ta gọi trong họ thân là cốt nhục [骨肉] nghĩa là cùng một ông cha sinh đẻ san sẻ ra vậy.
- Thịt. Là do chất như lòng trắng trứng gà cấu tạo nên, là chất mềm chơn để bao bọc gân xương cho các giống động vật. Nay ta gọi trong họ thân là cốt nhục [骨肉] nghĩa là cùng một ông cha sinh đẻ san sẻ ra vậy.
- Phần xác thịt. Như nhục dục [肉慾] cái ham muốn về xác thịt. Như rượu chè trai gái, v.v. Cũng viết là [肉欲]. Nhục hình [肉刑] hình phạt đến da thịt. Như kìm kẹp xẻo đánh, v.v. đều nói về ngoài xác thịt cả. Những kẻ vô học vô tri gọi là hành thi tẩu nhục [行尸走肉] thịt chạy thây đi, nói kẻ chỉ có phần xác mà không có tinh thần vậy.
- Thịt ăn. Các thứ thịt giống vật có thể ăn được đều gọi là nhục. Người giầu sang gọi là nhục thực [肉食]. Lấy thế lực mà ăn hiếp người gọi là ngư nhục [魚肉]. Như ngư nhục hương lý [魚肉鄉里] hà hiếp làng mạc.
- Cùi, cùi các thứ quả.
- Một âm là nhụ. Bắp thịt nở nang, mập mạp.
- Cũng đọc là chữ nậu.
Mẹo
Đây là thể hiện