Kết quả tra cứu kanji
Chi tiết chữ kanji 齊藤誠 (経済学者)
Hán tự
齊
- TỀ, TƯ, TRAIKunyomi
そろ.うひと.しいひと.しくあたるはやい
Onyomi
セイサイ
Số nét
14
Nghĩa
Chỉnh tề, không có so le lẫn lộn gọi là tề. Đều. Tuẫn tề [徇齊] nhanh chóng, mẫn tiệp, thông tuệ. Nước Tề, thuộc tỉnh Sơn Đông [山東] bây giờ. Nhà Tề [齊]. Tục gọi sự gì được đủ cả gọi là tề. Cùng khởi lên làm trong một lúc cũng gọi là tề. Một âm là tư. Lại một âm nữa là trai.
Giải nghĩa
- Chỉnh tề, không có so le lẫn lộn gọi là tề.
- Chỉnh tề, không có so le lẫn lộn gọi là tề.
- Đều. Cái trình độ tiến hành đều ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu [並駕齊驅].
- Tuẫn tề [徇齊] nhanh chóng, mẫn tiệp, thông tuệ.
- Nước Tề, thuộc tỉnh Sơn Đông [山東] bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Đông là tỉnh Tề.
- Nhà Tề [齊]. Tề Cao Đế [齊高帝] là Tiêu Đạo Thành [蕭道成] được nhà Tống [宋] trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Nam Tề [南齊] (409-502). Cao Dương [高洋] được nhà Đông Ngụy [東魏] trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Bắc Tề [北齊] (550-577).
- Tục gọi sự gì được đủ cả gọi là tề.
- Cùng khởi lên làm trong một lúc cũng gọi là tề.
- Một âm là tư. Cái gấu áo. Áo tang vén gấu gọi là tư thôi [齊衰].
- Lại một âm nữa là trai. Cùng nghĩa với chữ trai [齋].