Kết quả tra cứu kanji
Chi tiết chữ kanji 2015年韓国におけるMERSの流行
Hán tự
韓
- HÀNKunyomi
からいげた
Onyomi
カン
Số nét
18
Bộ
韋 VI 𠦝
Nghĩa
Tên nước ngày xưa. Đời Chiến quốc [戰國] (475-221 trước Tây lịch) có quan đại phu nước Tấn [晉] là họ Hàn [韓], cùng với họ Triệu [趙] họ Ngụy [魏] chia nhau lấy nước Tấn [晉] gọi là nước Hàn [韓] thuộc vùng Sơn Tây [山西] bây giờ, sau bị nhà Tần [秦] lấy mất. Dải đất phía nam nước Triều Tiên [朝鮮], ngày xưa gọi là Tam Hàn [三韓], đến đời vua Lí Hi gần đây đổi tên nước là nước Hàn [韓], vì thế mới gọi người Triều Tiên là người Hàn [韓].
Giải nghĩa
- Tên nước ngày xưa. Là một nước nhà Chu [周] phong cho người cùng họ, sau bị nước Tấn [晉] lấy mất, nay thuộc vào vùng tỉnh Thiểm Tây [陝西].
- Tên nước ngày xưa. Là một nước nhà Chu [周] phong cho người cùng họ, sau bị nước Tấn [晉] lấy mất, nay thuộc vào vùng tỉnh Thiểm Tây [陝西].
- Đời Chiến quốc [戰國] (475-221 trước Tây lịch) có quan đại phu nước Tấn [晉] là họ Hàn [韓], cùng với họ Triệu [趙] họ Ngụy [魏] chia nhau lấy nước Tấn [晉] gọi là nước Hàn [韓] thuộc vùng Sơn Tây [山西] bây giờ, sau bị nhà Tần [秦] lấy mất.
- Dải đất phía nam nước Triều Tiên [朝鮮], ngày xưa gọi là Tam Hàn [三韓], đến đời vua Lí Hi gần đây đổi tên nước là nước Hàn [韓], vì thế mới gọi người Triều Tiên là người Hàn [韓].
Onyomi