Kết quả tra cứu mẫu câu của 主流
反主流派
の
意見
はしばしば
無視
される。
Ý kiến của phe bất đồng chính kiến thường bị phớt lờ.
明代
に
入
ると
散茶
が
主流
となる。
Khi bước vào triều đại Minh, trà rời đã trở thành loại trà chủ yếu
彼
らの
音楽
は
実験的
なものから
主流
へと
変貌
していった
Âm nhạc của họ thay đổi từ kinh nghiệm thực tế đến xu hướng chủ đạo .
日本
はこうした
判子
が
使
われていますが、
外国
は
サイン
が
主流
です。
Con dấu được sử dụng như vậy ở Nhật Bản, nhưng chữ ký ở nước ngoài là quy tắc.