Kết quả tra cứu mẫu câu của 態と
語
の
文法
では、
能動態
と
受動態
の
ヴォイス
がある。
Trong ngữ pháp tiếng Anh, có thể chủ động và thể bị động.
水
と
食料
が
底
を
突
くと、
街
は
アナーキー
な
状態
となった
Nếu hết sạch nước và thức ăn thì thành phố sẽ rơi vào tình trạng hỗn loạn
初
めて
催眠
に
入
る
人
の
場合
、とても
浅
い
催眠状態
から、
覚醒
してもらって、
催眠状態
と
普通
に
覚醒
した
状態
とを
比
べてもらうことがよくあります。
Khi mọi người lần đầu tiên bị đưa vào trạng thái thôi miên, tôi thườngsau khi đặt họ vào trạng thái thôi miên rất nhẹ, hãy đánh thức họ và yêu cầu họso sánh trạng thái thức của họ với trạng thái khi bị thôi miên.