Kết quả tra cứu mẫu câu của 正社員
正社員
より
アルバイト
の
方
がよほどしっかりしている。
Các nhân viên bán thời gian đang làm việc chăm chỉ hơn nhiều so với hội nhân viên chính thức.
正社員
には
福利厚生制度
を
利用
できる
資格
を
付与
しなければならない
Các nhân viên phải có đủ tư cách để tham gia vào chương trình phúc lợi y tế.
ルール
は、
正社員
、
アルバイト
などの
雇用形態
に
関
わりなく
適用
される。
Quy định được áp dụng cho mọi hình thức tuyển dụng (nhân viên chính thức, nhân viên làm thêm...).
彼女
はこの
会社
の
正社員
ではありません。
Cô ấy không phải là nhân viên chính thức của công ty này.