たところで
Dù... thì cũng
Cấu trúc
V1た ✙ ところで、V2
Nghĩa
『たところで』thể hiện phán đoán chủ quan của người nói, rằng giả dụ hành động ở vế trước có thế nào, thì kết quả ở vế sau cũng không giống như mong đợi, cũng không thay đổi.
Vế sau (V2) luôn ở thể phủ định, không dùng cấu trúc thể hiện ý chí, hoặc mệnh lệnh/yêu cầu như『てください』hay『ましょう』và không ở dạng quá khứ.
Thường đi với các từ như どんなに、いくら、たとえ、ちょっとぐらい、今ごろ...
Vế sau (V2) luôn ở thể phủ định, không dùng cấu trúc thể hiện ý chí, hoặc mệnh lệnh/yêu cầu như『てください』hay『ましょう』và không ở dạng quá khứ.
Thường đi với các từ như どんなに、いくら、たとえ、ちょっとぐらい、今ごろ...
何回読
んだところで、
意味
は
全
くわからない。
Dù có đọc bao nhiêu lần, tôi cũng không hiểu ý nghĩa của nó.
そんな
多額
の
借金
は、
家
を
売
ったところで、
到底返
せない。
Với món nợ lớn như vậy thì cho dù có bán nhà cũng không thể trả nổi.
どんなに
走
ったところで、
絶対
に
間
に
合
わないだろう。
Dù chạy kiểu gì đi nữa thì cũng không thể nào kịp được.
部長
に
説明
したところで、
叱
れるだけだ。
Dù có giải thích với trưởng phòng, thì cũng chỉ ăn mắng mà thôi.
今
ごろがんばってみたところで、
失敗
するだろう。
Bây giờ dù có thử ráng sức đi nữa, có lẽ vẫn vẫn thất bại thôi.
いくらいい
服
を
買
ったところで、どうせ
着
ていくところがないんだから
無駄
になるだけだ。
Dẫu có mua được quần áo đẹp như nào mà không có dịp diện thì cũng chỉ phí tiền thôi.