とあれば
Nếu... thì...
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ とあれば
(Riêng Aなだ ➔ Aだ
Nだ ➔ Nだ)
(Riêng A
Nだ ➔ N
Nghĩa
『とあれば』diễn tả ý: nếu ở trong trường hợp đặc biệt như ở vế trước, thì vế sau là việc cần làm, phải làm hoặc tất yếu. Cấu trúc này thường thể hiện ý chí, quyết tâm mạnh mẽ của người nói.
Có một cấu trúc liên quan cũng thường được sử dụng là『のためとあれば』.
Có một cấu trúc liên quan cũng thường được sử dụng là『のためとあれば』.
娘
のためとあれば、どんなことでもします。
Nếu là vì con gái mình thì việc gì tôi cũng làm.
いいものを
安
く
買
えるとあれば、
遠
くの
店
でも
喜
んで
行
きます。
Nếu có thể mua được đồ tốt với giá rẻ, thì dù cửa hàng ấy có xa, tôi cũng sẵn sàng đi.
父
は、たとえ
日曜
であっても、
仕事
とあればどこへでも
行
く。
Nếu là chuyện công việc thì dù là Chủ nhật, ở đâu bố tôi cũng sẽ đi.
彼女
の
頼
みとあれば、
手伝
ってあげないわけにはいかない。
Nếu là cô ấy nhờ, thì tôi không thể không giúp.
ユニクロ
の
激安セール
とあれば、
大勢
の
人
が
集
まるだろう。
Nếu Uniqlo giảm giá sốc thì hẳn là người ta sẽ xúm đông xúm đỏ.
かわいくて
性格
もいいとあれば、
モテ
て
当然
だよ。
Nếu vừa dễ thương vừa tốt tính thì được yêu thích là đúng thôi.
必要
とあれば
国家
は
全力
をあげて
君
を
後援
する。
Nếu cần, quốc gia sẽ dốc toàn lực hậu thuẫn cho cậu.