あまり(に)
Quá...
Cấu trúc
Vる/Vた ✙ あまり (に)
Aな ✙ あまり (に)
Nの ✙ あまり (に)
Aな ✙ あまり (に)
Nの ✙ あまり (に)
Nghĩa
『あまり』diễn tả điều gì đó vượt quá mức độ, gây ra kết quả không tốt, không bình thường.
Lưu ý: có thể dùng cấu trúc này với tính từ đuôi い ở dạng danh từ hóa『~さ』hoặc『~み』. Ví dụ: 楽しい ➔ 楽しさ/楽しみ、悲しい ➔ 悲しさ/悲しみ...
Lưu ý: có thể dùng cấu trúc này với tính từ đuôi い ở dạng danh từ hóa『~さ』hoặc『~み』. Ví dụ: 楽しい ➔ 楽しさ/楽しみ、悲しい ➔ 悲しさ/悲しみ...
緊張
のあまり、
体
が
震
えた。
Cơ thể tôi run lên vì quá căng thẳng.
発表
の
日
、
緊張
のあまり、お
腹
が
痛
くなってしまった。
Vào ngày phát biểu, tôi đã lo lắng đến nỗi đau cả bụng.
その
コンサート
では
興奮
のあまり
気
を
失
う
ファン
も
続出
した。
Trong buổi hòa nhạc đó, liên tục có người hâm mộ ngất đi vì quá hào hứng.
この
街
では、
暑
さのあまり、
道
の
アスファルト
が
溶
けたそうだ。
Ở thành phố này, có vẻ nhựa đường trên đường đã tan chảy vì quá nóng.
事件
の
現場
を
見
てしまった
私
は
ショック
のあまり
声
も
出
なかった。
Quá sốc vì đã trót nhìn thấy hiện trường của vụ án, tôi không thốt nổi nên lời.
田舎
に
引
っ
越
したばかりのころは、
寂
しさのあまり
友達
に
毎日
のように
電話
したものだ。
Hồi mới chuyển về quê, vì quá cô đơn mà gần như mỗi ngày, tôi đều gọi điện cho bạn bè.
心配
するあまり、
母
は
寝込
んでしまった。
Vì quá lo lắng mà mẹ tôi đã ngủ thiếp đi.
母
は
一人暮
らしの
私
を
心配
するあまり、
毎日
のように
電話
をかけてくる。
Quá lo lắng vì tôi sống một mình, nên hầu như ngày nào, mẹ cũng gọi điện cho tôi.
社長
は
社員全員
に
恐
れられているあまりに、
誰
も
社長
の
提案
を
否定
しない。
Vì quá sợ giám đốc mà tất cả nhân viên, không ai dám phản đối đề xuất của ông ta.
急
いでいたあまりに、
大事
な
書類
を
家
に
忘
れて
来
てしまった。
Vì quá vội nên tôi để quên một tài liệu quan trọng ở nhà.
試験
では
考
えすぎたあまり、
時間
が
足
りず、
最後
まで
解
けなかった。
Vì nghĩ ngợi quá nhiều trong khi thi mà tôi bị thiếu thời gian và không thể làm hết bài.
嬉
しさのあまりに、
泣
いてしまった。
Tôi đã khóc vì quá đỗi vui mừng.
恋人
と
別
れてしまって、
悲
しみのあまり、
次
の
日会社
を
休
んでしまいました。
Quá buồn vì chia tay người yêu, hôm sau tôi đã nghỉ làm.
彼女
が
綺麗
なあまり、
見惚
れてしまった。
Nàng đẹp tới mức khiến tôi lỡ nhìn say đắm.
ゲーム
に
夢中
なあまり、お
母
さんの
呼
び
声
が
聞
こえませんでした。
Vì quá mải chơi game mà tôi không nghe thấy tiếng mẹ gọi.