のが~です
Thì...
Cấu trúc
V (thể từ điển) のが Aい/Aな です
Nghĩa
『のが~です』diễn tả ý: khía cạnh, sự việc V của chủ thể trong câu thì có đặc điểm, tính chất A. Các tính từ thường được dùng trong cấu trúc này là 好き、嫌い、上手、下手、早い、遅い、得意、苦手...
漫画
を
読
むのが
好
きです。
Tôi thích đọc truyện tranh.
彼女
は
食
べるのが
好
きです。
Cô ấy thích ăn uống.
水上
さんは
喋
るのが
遅
いです。
Anh Mizukami nói chuyện chậm rãi.
私
は
花
を
育
てるのが
好
きです。
Tôi thích trồng hoa.
東京
の
人
は
歩
くのが
早
いです。
Người Tokyo đi bộ nhanh.
うちの
子
は
本
を
読
むのが
嫌
いです。
Con nhà tôi ghét đọc sách.
木村
さんは
絵
を
描
くのが
上手
です。
Anh Kimura giỏi vẽ tranh.
母
は
料理
をするのが
下手
です。
Mẹ tôi dở nấu ăn.
私
は
ピアノ
を
弾
くのが
得意
です。
Tôi chơi piano giỏi.
私
は
サッカー
をするのが
苦手
です。
Tôi đá bóng dở tệ.