ときているから/ときているので
Chính vì/Bởi vì... nên mới...
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ ときているから/ときているので
Nghĩa
『ときている』diễn tả ý: chính vì vế trước có đặc điểm, tính chất như vậy, nên mới dẫn đến kết quả như thế ở vế sau; do vế trước là như vậy, nên đương nhiên sẽ có kết quả như vế sau. Cấu trúc này dùng trong văn nói.
その
レストラン
は
安
くて
美味
しいときているから、いつも
客
でいっぱいだ。
Nhà hàng kia vừa rẻ lại ngon, chính vì vậy mà lúc nào cũng đông khách.
給料
が
安
くて
物価
が
高
いときているから、
暮
らしは
困
る。
Vì lương thấp mà chi phí sinh hoạt lại cao nên cuộc sống rất khó khăn.
安田
さんは
明
るくて
優秀
ときているので、
就職
には
困
らないでしょう。
Anh Yasuda vừa cởi mở lại giỏi giang, nên dĩ nhiên chẳng phải lo chuyện tìm việc đâu nhỉ.