はずだ/はずがない
Chắc chắn là/Chắc chắn không có chuyện
Cấu trúc
V (thể thông thường) ✙ はずだ / はずがない
Aい (thể thông thường) ✙ はずだ / はずがない
Aな (thể thông thường) ✙ はずだ / はずがない
(Riêng Aなだ ➔ Aなだ/Aだである
N (thể thông thường) ✙ はずだ / はずがない
(Riêng Nだ ➔ Nだの/Nだである)
Aい (thể thông thường) ✙ はずだ / はずがない
Aな (thể thông thường) ✙ はずだ / はずがない
(Riêng A
N (thể thông thường) ✙ はずだ / はずがない
(Riêng Nだ ➔ N
Nghĩa
『はずだ』thể hiện nhận định tự tin của người nói dựa trên một căn cứ nhất định (một sự thật, tình huống, trải nghiệm, ký ức... nào đó), rằng một sự việc chắc chắn đã/đang/sẽ xảy ra. "Chắc chắn là..."
『はずがない』thể hiện nhận định tự tin của người nói dựa trên một căn cứ nhất định, rằng một sự việc là hoàn toàn không có khả năng xảy ra. So với『ないはず』thì cấu trúc này nhấn mạnh một khả năng xảy ra thấp hơn. Có thể thay『はずがない』bằng『わけがない』. "Chắc chắn không có chuyện/Làm gì có chuyện..."
『はずがない』thể hiện nhận định tự tin của người nói dựa trên một căn cứ nhất định, rằng một sự việc là hoàn toàn không có khả năng xảy ra. So với『ないはず』thì cấu trúc này nhấn mạnh một khả năng xảy ra thấp hơn. Có thể thay『はずがない』bằng『わけがない』. "Chắc chắn không có chuyện/Làm gì có chuyện..."
私
の
記憶
が
正
しければ、ここには
郵便局
があったはずです。
Nếu tôi nhớ không nhầm thì chỗ này chắc chắn từng là bưu điện.
今日
は
日曜日
だから、
銀行
は
閉
まっているはずだ。
Hôm nay là Chủ nhật nên ngân hàng chắc chắn đang đóng cửa.
いい
薬
を
使
ったから、きっとすぐ
治
るはずですよ。
Vì dùng thuốc tốt nên chắc chắn sẽ khỏi ốm ngay thôi.
田中
さんは
今
、
旅行中
だから、
家
にいないはずだ。
Chị Tanaka hiện đang đi du lịch, nên chắc chắn sẽ không có nhà.
彼
はもう
寝
ているはずです。
部屋
が
静
かですから。
Anh ấy chắc chắn đã ngủ rồi. Bởi căn phòng vô cùng yên lặng.
今日
は
雨
が
降
るはずです。
天気予報
でそう
言
っていましたから。
Hôm nay trời chắc chắn sẽ mưa. Dự báo thời tiết đã nói vậy mà.
あの人の専門はプログラミングだと聞きました。あの人はプログラミングが上手なはずだから、彼にお願いしてみよう。
Tôi nghe nói rằng chuyên ngành của người đó là lập trình. Vậy chắc anh ta giỏi lập trình lắm đấy, thử nhờ anh ta đi.
電車
はすぐ
来
るはずです。この
時間
は、2
分
に1
本
ぐらい
来
ますからね。
Tàu điện chắc chắn sắp đến. Bởi tầm giờ này, cứ 2 phút là có 1 chuyến mà.
あの
人
は、
今
は
フランス
にいるはずです。Facebookで
写真
を
見
ました。
Người đó chắc chắn bây giờ đang ở Pháp. Tôi đã thấy ảnh của người đó trên Facebook mà.
時計
がないけど、
今
は3
時
のはずです。1
時間
ぐらい
前
は2
時
だったので。
Tôi không có đồng hồ, nhưng bây giờ chắc chắn là 3 giờ. Bởi vì khoảng 1 tiếng trước đã là 2 giờ rồi.
今日はルームメイトが部屋でパーティーをするから、うるさいはずです。
Hôm nay, bạn cùng phòng của tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc ngay tại phòng, vậy nên sẽ ồn ào đây.
こんなに
大
きな
ケーキ
、1
人
で
食
べられるはずがない。
Cái bánh to thế này, một người chắc chắn không thể ăn nổi.
彼女
は
嘘
をつくはずがない。
Cô ấy tuyệt đối sẽ không nói dối.
真面目
な
田中
さんが、
無断
で
休
むはずがない。
Người nghiêm túc như chị Tanaka chắc chắn sẽ không nghỉ mà không xin phép trước.
田中
さんはいつも
チョコレート
を
食
べていますから、
嫌
いなはずがない。
Chị Tanaka lúc nào cũng ăn sô cô la, làm gì có chuyện chị ấy ghét nó chứ.
優
しい
田中
さんはこんなひどいことをするはずがない。
Anh Tanaka hiền lành không thể làm những chuyện kinh khủng như vậy đâu.
そんな
難
しい
問題
は
小学生
ができるはずがない。
Không đời nào học sinh tiểu học có thể giải được bài toán khó như thế.