に/へ
Đến/Tới (Đích đến/Phương hướng)
Cấu trúc
N に/へ ✙ V (thể thông thường)
N への N'
Nghĩa
『に/へ』là trợ từ báo hiệu đích đến hoặc hướng mà hành động V hướng tới. Danh từ (N) đứng trước『に/へ』sẽ chỉ địa điểm, người hoặc phương hướng, còn động từ (V) đi sau『に/へ』sẽ thể hiện sự di chuyển.
Khi đích đến hoặc phương hướng bổ nghĩa cho danh từ (N') thì chúng chỉ đi với『へ』. VD:
〇 父への手紙、海への道
✖ 父にの手紙、海にの道
Khi danh từ (N') là khái niệm trừu tượng (tình yêu, tư tưởng...) thì đích đến, phương hướng bổ nghĩa cho nó chỉ đi với『へ』. VD:
〇 故郷への想い、彼女への恋
✖ 故郷にの想い、彼女にの恋
Khi đích đến hoặc phương hướng bổ nghĩa cho danh từ (N') thì chúng chỉ đi với『へ』. VD:
〇 父への手紙、海への道
✖ 父にの手紙、海にの道
Khi danh từ (N') là khái niệm trừu tượng (tình yêu, tư tưởng...) thì đích đến, phương hướng bổ nghĩa cho nó chỉ đi với『へ』. VD:
〇 故郷への想い、彼女への恋
✖ 故郷にの想い、彼女にの恋
日本
に
戻
りたい。
Tôi muốn quay lại Nhật Bản.
どこへ
行
ったんですか。
Anh đã đi đâu thế?
家
へ
向
かっているところです。
Tôi đang trên đường về nhà.
日本
に
来
たことがありますか。
Bạn đã đến Nhật bao giờ chưa?
どうやって
学校
に
通
っていますか。
Cậu đến trường bằng cách nào vậy?
そこへ
行
くには
車
で6
時間
かかる。
Đi tới đó bằng ô tô sẽ mất 6 tiếng.
東
に
行
きましょう。
Đi về phía đông nào!
台風
は
北西
に
向
かって
移動
しています。
Cơn bão đang di chuyển theo hướng tây bắc.
空港
への
道
が
封鎖
された。
Đường đến sân bay đã bị phong tỏa.
これは
父
への
手紙
ですよ。
Đây là thư gửi cho bố.
彼
らは
東京
への
旅
を
一時中断
した。
Bọn họ đã tạm dừng chuyến đi đến Tokyo.
この
本
で
政治
への
関心
が
目覚
めた。
Cuốn sách này đã đánh thức sự quan tâm của tôi tới chính trị.
私達
の
国
への
愛情
は
不滅
なものです。
Tình yêu dành cho Tổ quốc của chúng ta là bất diệt.