からして
Ngay cả... thì/Từ... thôi, đã
Cấu trúc
N ✙ からして
Nghĩa
『からして』dùng để đưa ra một ví dụ tiêu biểu làm dẫn chứng và từ đó kết luận những cái khác là đương nhiên.
彼
は
服装
からしてだらしない、きっとほかの
面
も
同
じだろう。
Anh ta từ trang phục đã lôi thôi, thì về các mặt khác chắc cũng vậy thôi.
あの
映画
は
題名
からして
悲
しそうだ。
Bộ phim kia từ nhan đề thôi đã thấy bi thảm.
この
子
は
笑
い
方
からして
母親
にそっくりだ。
Đứa bé này ngay cả điệu cười cũng giống hệt người mẹ.
リーダー
からしてやる
気
がないのだから、
他
の
人
たちがやるはずがない。
Ngay cả người lãnh đạo cũng không làm, thì những người khác cũng không làm là cái chắc.
その
君
の
言
い
方
からして
外国人
に
対
する
偏見
が
感
じられる。
Ngay từ cách nói đó của cậu, tôi cũng cảm nhận được cậu có thành kiến với người nước ngoài.