としたら/とすれば
Nếu/Giả sử (Điều kiện giả định)
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ としたら / とすれば
Nghĩa
『としたら/とすれば』là cách để nêu ra một điều kiện giả định, rằng giả sử điều đó là sự thật. Vế sau thể hiện ý chí, phán đoán hoặc nhận định của người nói.
Câu có thể đi kèm phó từ như 仮に、もし. Vế sau có thể dùng cấu trúc thể hiện phán đoán như『だろう』『はずだ』.
Câu có thể đi kèm phó từ như 仮に、もし. Vế sau có thể dùng cấu trúc thể hiện phán đoán như『だろう』『はずだ』.
その
話
が
本当
だとしたら、
嬉
しいです。
Nếu chuyện đó là thật thì tôi rất vui.
飛行機
で
行
くとしたら、いくらぐらいかかりますか。
Giả sử đi bằng máy bay thì hết khoảng bao nhiêu tiền ạ?
日本
に
来
なかったとしたら、
アメリカ
に
行
っていたと
思
う。
Nếu không đến Nhật thì chắc tôi đã đi Mỹ rồi.
本当
にそんなことを
彼
がしたとしたら、
理由
は
何
だろう。
Nếu đúng là anh ta đã làm vậy thì lý do là gì chứ?
この
名簿
が
正
しいとしたら、まだ
来
ていない
人
が
二人
いる。
Nếu danh sách này đúng thì vẫn còn 2 người nữa chưa đến.
もし、それが
本当
だとすれば、
夢
のようです。
Nếu điều đó là thật thì thực như mơ.
旅行
するとすれば、
夏休
みにしようと
思
います。
Nếu có đi du lịch, tôi sẽ đi vào kỳ nghỉ hè.
ちょっと
信
じられないことだが、もしそれが
事実
だとすれば、ものすごい
発見
だ。
Tuy hơi khó tin, nhưng nếu nó là sự thật thì quả là một phát hiện tuyệt vời.
あの
人
が
今
も
生
きているとすれば、もう90
歳
になっているでしょう。
Giả sử người đó còn sống thì cũng đã 90 tuổi rồi nhỉ.
大阪城
まで
電車
で
行
くとすれば、20
分
くらいかかります。
Nếu đi tàu điện đến thành Osaka thì mất khoảng 20 phút.
もし
車
を
買
い
換
えるとすれば、
次
は
アメリカ
の
車
が
欲
しいです。
Nếu mua một chiếc ô tô khác thì tôi muốn cái tiếp theo này sẽ là của Mỹ.