際に/際/際は
Khi/Lúc/Nhân dịp/Trong trường hợp
Cấu trúc
Vる/Vた ✙ 際に / 際 / 歳は
Nの ✙ 際に / 際 / 歳は
Nの ✙ 際に / 際 / 歳は
Nghĩa
『際に』chỉ một thời điểm hoặc một tình huống mà ở đó, hành động hoặc trạng thái ở vế sau diễn ra.
Giống ý nghĩa của『とき』nhưng trang trọng hơn, nên được sử dụng nhiều trong các thông báo, văn bản giải thích hoặc hướng dẫn...
Vế sau thể hiện hành vi có chủ đích, thường là yêu cầu, nhờ vả, ít khi đi với dạng phủ định và tính từ.
Ngoài ra,『この際』là một thành ngữ dùng để thể hiện ý chí, quyết tâm, rằng "lần này nhất định phải làm điều ấy".
Giống ý nghĩa của『とき』nhưng trang trọng hơn, nên được sử dụng nhiều trong các thông báo, văn bản giải thích hoặc hướng dẫn...
Vế sau thể hiện hành vi có chủ đích, thường là yêu cầu, nhờ vả, ít khi đi với dạng phủ định và tính từ.
Ngoài ra,『この際』là một thành ngữ dùng để thể hiện ý chí, quyết tâm, rằng "lần này nhất định phải làm điều ấy".
申
し
込
んだ
際
、
住所
を
間違
って
書
いてしまった。
Khi đăng ký, tôi đã lỡ viết nhầm địa chỉ.
カード
を
紛失
した
際
に、
カード会社
にすぐ
知
らせなければならない。
Trong trường hợp đánh mất thẻ, cần thông báo ngay cho công ty cung cấp thẻ.
パスポート
を
申請
する
際
に、
必要
なものを
教
えてください。
Vui lòng cho biết những tài liệu cần thiết khi xin cấp hộ chiếu.
車
を
運転
する
際
には
免許証
が
必要
です。
Khi lái xe cần có bằng lái.
受験
の
際
に、
写真
が
必要
。
Khi dự thi, cần phải có ảnh.
帰国
の
際
、
保証人
の
家
に
挨拶
に
行
った。
Lúc về nước, tôi đã qua nhà người bảo lãnh chào hỏi.
バス
からお
降
りの
際
は
足元
にお
気
をつけください。
Khi xuống xe, quý khách vui lòng chú ý dưới chân.
店内
にご
入店
の
際
は、
マスク
の
着用
をお
願
いします。
Quý khách vui lòng đeo khẩu trang khi vào quán.
台風
で
家
が
壊
れた。この
際
、
新築
しよう。
Bão đã khiến căn nhà đổ sụp. Nhân dịp này xây cái mới thôi.
この
際
、
彼女
に
告白
しよう。
Lần này hãy tỏ tình với cô ấy!