..は, ...が
So sánh は và が
Cấu trúc
...は, ...が
Nghĩa
Trợ từ は được sử dụng trong các trường hợp sau:
1. Dùng để biểu thị chủ đề trong câu
2. Dùng để đưa một thành phần lên làm chủ đề câu.
2. Dùng trong câu có vị ngữ là từ nghi vấn.
3. Dùng trong câu nói về một sự việc đang diễn ra trước mắt người nói, hoặc một quy luật, tập quán, phép tắc hay một tính chất khó thay đổi nào đó (cái đã xác định).
4. Dùng trong câu biểu thị ý so sánh, phân biệt, lựa chọn.
5. Dùng trong câu vừa có chủ đề vừa có chủ ngữ (trợ từ は đánh dấu chủ đề).
6. Dùng trong câu biểu thị lý do, nguyên nhân.
7. Dùng để biểu thị sự nhấn mạnh về mức độ hoặc giới hạn nào đó (với số từ, trợ từ は thường đi kèm để biểu thị mức độ “như vậy hoặc hơn thế nữa" (đặc biệt là trong cách nói về giá cả).
8. Dùng để nhấn mạnh một hành động lặp lại nhiều lần.
9. Ngoài ra, đối với ngạn ngữ, trong một số trường hợp, trợ từ は có thể đi cùng với động từ.
1. Dùng để biểu thị chủ đề trong câu
2. Dùng để đưa một thành phần lên làm chủ đề câu.
2. Dùng trong câu có vị ngữ là từ nghi vấn.
3. Dùng trong câu nói về một sự việc đang diễn ra trước mắt người nói, hoặc một quy luật, tập quán, phép tắc hay một tính chất khó thay đổi nào đó (cái đã xác định).
4. Dùng trong câu biểu thị ý so sánh, phân biệt, lựa chọn.
5. Dùng trong câu vừa có chủ đề vừa có chủ ngữ (trợ từ は đánh dấu chủ đề).
6. Dùng trong câu biểu thị lý do, nguyên nhân.
7. Dùng để biểu thị sự nhấn mạnh về mức độ hoặc giới hạn nào đó (với số từ, trợ từ は thường đi kèm để biểu thị mức độ “như vậy hoặc hơn thế nữa" (đặc biệt là trong cách nói về giá cả).
8. Dùng để nhấn mạnh một hành động lặp lại nhiều lần.
9. Ngoài ra, đối với ngạn ngữ, trong một số trường hợp, trợ từ は có thể đi cùng với động từ.
彼女
は
医者
です。
Cô ấy là bác sĩ.
木村
さんは
家族
にこの
手紙
を
書
いた。この
手紙
は
木村
さんが
家族
に
書
いた。
Chị Kimura viết bức thư này cho gia đình. Bức thư này (là) Chị Kimura viết cho gia đình.
あなたの鍵はどれですか。
Chìa khóa của bạn là cái nào?
水
は
摂氏
100
度
で
沸騰
します。
Nước sôi ở 100 độ C.
父
は
医者
で、
母
は
歌手
だ。
Bố tôi là bác sĩ, còn mẹ tôi là ca sĩ.
象
は
耳
が
大
きい。
Con voi thì tai to.
会社
を
休
んだのは
風邪
を
引
いたからです。
Nghỉ làm là do bị cảm.
一昨日
まではこの
テレビ
は
壊
れていなかった。
Cho đến ngày hôm kia thì chiếc tivi này vẫn chưa bị hỏng.
毎年スイス
へ
行
っては、
研究
の
資料
を
集
めて
帰
ってくる。
Năm nào tôi cũng đi sang Thụy Sĩ, thu thập tư liệu nghiên cứu rồi lại về nước.