ところ(を)
(Xin lỗi/Cảm ơn vì) vào lúc...
Cấu trúc
V (thể thông thường) ✙ ところ(を)
Vている ✙ ところ(を)
おV (I, II)ます 中 の ✙ ところ(を)
お/ごV (III)します 中 の ✙ ところ(を)
Aい/Aな ✙ ところ(を)
Nの ✙ ところ(を)
Vている ✙ ところ(を)
おV (I, II)
お/ごV (III)
Aい/Aな ✙ ところ(を)
Nの ✙ ところ(を)
Nghĩa
『ところを』dùng để ngỏ lời xin lỗi hoặc cảm ơn, vì đối phương đang ở trong hoàn cảnh như vậy (V/A/N trước ところ), mà vẫn làm gì đó cho mình, hoặc mình lại làm phiền họ. Cấu trúc này cũng dùng để mở đầu một lời nhờ vả.
Trợ từ を sau ところ có thể lược bỏ.
Về cách thêm お hoặc ご vào động từ nhóm III: thêm ご đối với từ thuần gốc Hán đọc hoàn toàn theo onyomi (VD: 説明、解決...), còn lại thêm お (VD: 仕事、電話...).
Trợ từ を sau ところ có thể lược bỏ.
Về cách thêm お hoặc ご vào động từ nhóm III: thêm ご đối với từ thuần gốc Hán đọc hoàn toàn theo onyomi (VD: 説明、解決...), còn lại thêm お (VD: 仕事、電話...).
休憩
しているところを
申
し
訳
ないんだけど、
会議
の
資料
がどこにあるか
教
えてくれる?
Xin lỗi vì làm phiền lúc anh đang nghỉ ngơi, nhưng có thể cho tôi biết tài liệu họp ở đâu không?
田中
くん、
休
んでいるところ
悪
いんだけど、この
書類
、
誤字
があったから
訂正
してくれる?
Tanaka, xin lỗi vì cậu đang nghỉ ngơi, nhưng cậu có thể giúp tôi sửa tài liệu này nếu có lỗi được không?
先生
、お
忙
しいところすみません。ちょっと
教
えていただきたいことがあるんですが。
Em xin lỗi vì thầy đang bận ạ. Chẳng là em có đôi điều muốn thầy chỉ cho.
お
楽
しみ
中
のところを
申
し
訳
ありませんが、
少
しお
時間
をいただけますか。
Xin lỗi vì đang lúc cậu vui vẻ, nhưng có thể cho tôi xin chút thời gian không?
ただ
今
、
人身事故
による
影響
で
電車
が
遅
れております。お
急
ぎのところ
申
し
訳
ございません。
Tàu điện sẽ tới trễ do ảnh hưởng của một vụ tai nạn về người vừa xong. Xin lỗi quý khách vì sự đường đột này.
本日
はお
忙
しいところをわざわざお
越
しいただきまして、
誠
にありがとうございます。
Hôm nay thật cảm ơn anh vì dù đang bận nhưng vẫn cất công tới đây.
ご
多忙
のところ
子供
の
面倒
を
見
ていただきありがとうございます。
Cảm ơn anh vì đang bận rộn mà vẫn trông cháu giúp tôi.
ご
体調
が
優
れない
中
わざわざお
越
しいただいてありがとうございます。
Cảm ơn chị vì không khỏe mà vẫn cất công tới đây.