につき
Vì/Ứng với mỗi/Về
Cấu trúc
N ✙ につき
Nghĩa
『につき』
1. Diễn tả nguyên nhân, lý do (N) của một sự việc, hành động. Đây là cách nói kiểu cách, thường dùng trong văn cảnh trang trọng như các văn bản thông báo... "Vì..."
2. Cho biết số lượng ứng với mỗi một đối tượng N. Trong văn nói, cấu trúc này thường được lược đi. "Ứng với mỗi..."
3. Dạng văn viết hoặc văn nói trang trọng của『について』, dùng để nêu ra đối tượng/chủ đề (N) mà hành động theo sau (như nói, nghe, suy nghĩ, tìm hiểu...) nhắm tới. "Về..."
1. Diễn tả nguyên nhân, lý do (N) của một sự việc, hành động. Đây là cách nói kiểu cách, thường dùng trong văn cảnh trang trọng như các văn bản thông báo... "Vì..."
2. Cho biết số lượng ứng với mỗi một đối tượng N. Trong văn nói, cấu trúc này thường được lược đi. "Ứng với mỗi..."
3. Dạng văn viết hoặc văn nói trang trọng của『について』, dùng để nêu ra đối tượng/chủ đề (N) mà hành động theo sau (như nói, nghe, suy nghĩ, tìm hiểu...) nhắm tới. "Về..."
この
機械
はただ
今調整中
につき、ご
使用
になれません。
Chiếc máy này đang được điều chỉnh nên không thể sử dụng.
本日
は
祭日
につき、
休業
させていただきます。
Vì hôm nay là ngày lễ nên chúng tôi xin phép được đóng cửa.
雨天
につき、
試合
は
延期
いたします。
Vì trời mưa nên trận đấu đã bị hoãn.
店内改装
につき、しばらく
休業
いたします。
Vì sửa sang lại cửa hàng nên chúng tôi sẽ tạm nghỉ trong một thời gian.
昼休
みにつき、
事務所
は2
時
まで
休
みです。
Văn phòng sẽ nghỉ đến 2 giờ để nghỉ trưa.
この
駐車場
は1
日
につき1500
円
かかります。
Ở bãi đỗ xe này, mỗi ngày gửi tốn 1500 yên.
本日
の
資料
は1
人
につき2
部
までお
持
ち
帰
りいただけます。
Mỗi người được mang về nhà 2 bộ tài liệu của ngày hôm nay.
スタンプ10個につき5百円値引きいたします。
Chúng tôi sẽ giảm giá 500 yên cho mỗi 10 tem.
参考資料
につき、
一部誤記
がございましたので
修正
しました。
Về tài liệu tham khảo, do có một số lỗi sai nên chúng tôi đã sửa lại.
新
しい
事業計画
につき、これからご
説明
いたします。
Sau đây tôi xin trình bày về kế hoạch kinh doanh mới.