ばかりだ
Vừa mới...
Cấu trúc
Vた ✙ ばかり (だ)
Nghĩa
『ばかりだ』biểu thị một việc gì đó xảy ra cách hiện tại (tức thời điểm nói) chưa lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc xảy ra đến hiện tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người nói cảm nhận khoảng thời gian đó là ngắn thì có thể dùng cấu trúc này.
さっき
昼
ご
飯
を
食
べたばかりです。
Tôi vừa mới ăn cơm lúc nãy.
木村
さんは
先月
にこの
会社
に
入
ったばかりです。
Chị Kimura mới vào công ty này tháng trước.
君
に
教
えたばかりなのにもう
忘
れちゃったの?
Tôi vừa mới dạy, vậy mà em đã quên rồi sao?
日本
に
来
たばかりだから、まだ
日本語
は
分
からない。
Tôi vừa mới đến Nhật Bản, nên vẫn chưa hiểu tiếng Nhật lắm.
動物園
では、
生
まれたばかりの
トラ
の
赤
ちゃんに
会
えます。
Ở sở thú tôi đã gặp được một bé hổ mới sinh.
私
の
パソコン
はとても
遅
いです。まだ
買
ったばかりなのに。
Cái máy tính của tôi chạy rất chậm. Tôi vừa mới mua thôi đấy.
10
分前
に
覚
えたばかりの
単語
を、もう
忘
れてしまいました。
Từ vựng 10 phút trước vừa học, tôi đã quên mất rồi.
この
店
で
働
き
始
めたばかりのとき、あの
先輩
にはとてもお
世話
になりました。
Khi tôi mới bắt đầu làm việc tại cửa hàng này, đàn chị đó đã giúp đỡ tôi rất nhiều.