~まじき
~Không được phép~
Cấu trúc
✦Vる + まじき N
Nghĩa
Không được phép, không thể, không nên
✦Dùng sau một danh từ chỉ nghề nghiệp hoặc cương vị, để biểu thị ý nghĩa: “Đã ở vào cương vị ấy, hoặc đã làm nghề ấy, thì không được phép…”.
✦ Theo sau là một danh từ chỉ sự việc, hành vi, phát ngôn, thái độ.
✦Dùng để phê phán một người nào đó đã có một việc làm, một hành vi, hoặc một thái độ không thích hợp với tư cách, cương vị, hoặc lập trường của mình.
✦ Theo sau là một danh từ chỉ sự việc, hành vi, phát ngôn, thái độ.
✦Dùng để phê phán một người nào đó đã có một việc làm, một hành vi, hoặc một thái độ không thích hợp với tư cách, cương vị, hoặc lập trường của mình.
彼
のやったことは、
人
としてあるまじき
残酷
な
行為
だ。
Hành động anh ta đã làm là một hành động tàn khốc không thể chấp nhận được.
酒
を
飲
んで
車
を
運転
するなど
警察官
にあるまじき
行為
だ。
Uống rượu vào rồi lái xe là một hành vi mà hơn ai hết, giới cảnh sát không được phép làm.
Chú ý
✦Dạng “するまじき” phải được chuyển thành “すまじき”
Lối nói trang trọng dùng cho văn viết.