の上で(は)/~上
Trên phương diện/Theo/Về mặt
Cấu trúc
Nの ✙ 上 で / 上 では / 上 でも
N ✙ 上 / 上 は / 上 も
Nghĩa
『の上 で(は)/~上 』cho biết căn cứ, phương diện, khía cạnh đang được dùng để nhận xét, phán đoán... về một sự vật, sự việc.
理論上
は
出来
るはずだったが、
実験
では
失敗
した。
Trên phương diện lý thuyết thì rõ ràng là khả thi, thế mà trên thí nghiệm thực tế lại thất bại.
この
テレビ番組
は
子供
の
教育上良
くない。
Chương trình tivi này xét về mặt giáo dục thì không tốt cho trẻ em.
計算上
は
可能
だが、
実用
にはまだ
問題
がある。
Theo tính toán thì khả thi, nhưng khi áp dụng vẫn có vấn đề.
彼
は
健康上
の
理由
で
会社
を
辞
めた。
Anh ấy đã nghỉ việc vì lý do về mặt sức khỏe.
日本
では15
歳
での
結婚
は
法律上認
められない。
Tại Nhật Bản, kết hôn ở tuổi 15 không được công nhận về mặt luật pháp.
天気図
の
上
では
春
なのに、
実際
はまだ
寒
い。
Theo bản đồ thời tiết thì giờ là mùa xuân, thế mà thực tế vẫn còn lạnh lắm.
暦
の
上
でもう
秋
なのに、まだまだ
暑
い
日
が
続
いている。
Theo lịch thì lẽ ra đã là mùa thu rồi, vậy mà những ngày nóng nực vẫn cứ kéo dài.
データ
の
上
では
今月
の
車
の
売
り
上
げが
急増
している。
Theo số liệu thì doanh số xe hơi tháng này đang tăng vọt.