なぜなら(ば)/なぜかというと/どうしてかというと/なぜかといえば
Bởi vì
Cấu trúc
A。 なぜなら(ば)、 B
A。 なぜかというと、 B
A。 どうしてかというと、 B
A。 なぜかといえば、 B
A。 なぜかというと、 B
A。 どうしてかというと、 B
A。 なぜかといえば、 B
B = Câu văn thể thông thường ✙ からだ
Nghĩa
『なぜなら(ば)/なぜかというと/どうしてかというと/なぜかといえば』dùng để nêu lý do, nguyên nhân (B) của một sự việc, kết luận, quyết định... (A).
『なぜなら(ば)』thường dùng trong văn viết hoặc văn nói trang trọng. Trong hội thoại hằng ngày thường dùng『なぜかというと』hoặc『なぜかといえば』.
『なぜなら(ば)』thường dùng trong văn viết hoặc văn nói trang trọng. Trong hội thoại hằng ngày thường dùng『なぜかというと』hoặc『なぜかといえば』.
買
いたいけど
買
えません。なぜなら、お
金
がないからです。
Tôi muốn mua nó mà không được. Lý do là vì tôi không có tiền.
私
は
獣医
になりたい。なぜなら、
私
は
動物
が
大好
きだからです。
Tôi muốn trở thành bác sĩ thú y bởi vì tôi rất yêu động vật.
来週
、
国
に
帰
る
予定
です。なぜなら、
親友
の
結婚式
に
出席
するからです。
Tôi định tuần sau sẽ về nước. Lý do là vì tôi sẽ tham dự đám cưới của bạn thân.
学校
を
変
えた。なぜかというと、
僕
の
レベル
の
クラス
がなかったからだ。
Tôi đã chuyển trường. Nếu hỏi tại sao thì đó là vì trường cũ không có lớp ở trình độ của tôi.
仕事
を
辞
めたくても
辞
められません。なぜなら、
家
の
ローン
があるからです。
Tôi muốn nghỉ việc cũng không được. Nếu hỏi tại sao thì là bởi tôi vẫn còn khoản nợ mua nhà.
この
場所
が
大好
きだ。なぜかというと、たくさんの
思
い
出
があるからだ。
Tôi yêu nơi này. Bởi nơi đây chất chứa nhiều kỷ niệm.
私
は
数学
が
好
きです。なぜならば、
数学
は
最
も
得意
な
科目
だからです。
Tôi thích toán, bởi toán là môn tôi giỏi nhất.
この
人
を
雇
うつもりです。どうしてかというと、この
人
は
日本語
も
英語
も
上手
だからです。
Tôi định thuê người này. Lý do là vì cô ấy giỏi cả tiếng Nhật lẫn tiếng Anh.
この
場所
が
好
きだ。それはなぜかといえば、たくさんの
思
い
出
があるからだ。
Tôi thích nơi này. Đó là vì tôi có nhiều kỷ niệm ở đây.
この
商品
はとても
売
れた。なぜかといえば、
顧客
の
ニーズ
に
マッチ
していたからだ。
Mặt hàng này bán rất chạy. Đó là vì nó đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.