なければならない/なくてはならない/なければいけない/なくてはいけない/なければだめ/なくてはだめ
Phải...
Cấu trúc
Vないければ ✙ ならない
Vないくては ✙ ならない
Vないければ ✙ いけない
Vないくては ✙ いけない
Vないければ ✙ だめ
Vないくては ✙ だめ
Nghĩa
『なければならない/なくてはならない』cho biết một hành động nào đó là buộc phải làm, do nó là điều cần thiết, là nghĩa vụ... về mặt thường thức xã hội hoặc quy định chung.『なければならない』là cách nói trang trọng, thường được dùng trong các văn bản pháp luật, quy định, báo chí...
『なければいけない/なくてはいけない』cho biết một hành động nào đó là buộc phải làm, do nó là điều cần thiết, là nghĩa vụ... chung, hoặc do (người nói thấy) chính tình huống cá nhân của người nghe yêu cầu.
なくては nghe mềm mại hơn なければ nên thiên về sử dụng trong văn nói.
いけない có tính văn nói và mang sắc thái thúc ép người nghe hơn ならない, ngoài việc là điều cần thiết, là nghĩa vụ... chung, thì nếu người nghe không thực hiện hành động, sẽ còn đem tới bất lợi cho chính mình hoặc cho người khác.
『なければだめ/なくてはだめ』cho biết một hành động nào đó là buộc phải làm, do (người nói thấy) chính tình huống cá nhân của người nghe yêu cầu. Thường dùng trong văn nói.
『なければいけない/なくてはいけない』cho biết một hành động nào đó là buộc phải làm, do nó là điều cần thiết, là nghĩa vụ... chung, hoặc do (người nói thấy) chính tình huống cá nhân của người nghe yêu cầu.
なくては nghe mềm mại hơn なければ nên thiên về sử dụng trong văn nói.
いけない có tính văn nói và mang sắc thái thúc ép người nghe hơn ならない, ngoài việc là điều cần thiết, là nghĩa vụ... chung, thì nếu người nghe không thực hiện hành động, sẽ còn đem tới bất lợi cho chính mình hoặc cho người khác.
『なければだめ/なくてはだめ』cho biết một hành động nào đó là buộc phải làm, do (người nói thấy) chính tình huống cá nhân của người nghe yêu cầu. Thường dùng trong văn nói.
飛行機
に
乗
る
時
は
パスポート
を
見
せなければなりません。
Để lên máy bay thì phải cho xem hộ chiếu.
学生
は
宿題
をしなければなりません。
Học sinh phải làm bài tập về nhà.
明日
は
学校
で
イベント
がありますから、8
時
までに
学校
に
来
なければなりません。
Ngày mai có sự kiện ở trường, cho nên các em phải tới trường trước 8 giờ.
悪
いことをしたら、
謝
らなければならない。
Nếu làm chuyện xấu thì phải xin lỗi.
これらの
本
は2
冊
とも
金曜日
までに
返
さなくてはならない。
Cả 2 cuốn sách này đều phải trả trước thứ Sáu.
君
はこれをやり
直
さなくてはならないよ。
Em phải sửa lại chỗ này đấy nhé.
毎朝早
く
起
きなくてはならない。
Sáng nào tôi cũng phải dậy sớm.
車
は
駐車場
に
止
めなければいけない。
Cậu phải đỗ xe ở bãi gửi xe.
来月
に
友達
の
結婚式
に
行
かなければいけない。
Tháng sau tôi phải dự lễ cưới của bạn mình.
兄
みたいに
大学
に
行
かなければいけないと
言
われました。
Tôi được bảo là phải vào đại học như anh trai mình.
もう10
時
だ。
寝
なくてはいけない。
Đã 10 giờ rồi. Phải đi ngủ thôi.
花
の
水
やりをしなくてはいけません。
Tôi phải tưới nước cho hoa.
野菜
を
食
べなくてはいけませんよ。
Con phải ăn rau đấy.
試験
の
前
にこれを
勉強
しておかなければだめだ。
Trước khi thi cậu phải học cái này.
ミルク
を
飲
まなくてはだめだよ!
Con phải uống sữa đấy!