から
Vì/Bởi vì...
Cấu trúc
Câu văn/Mệnh đề 1 (thể thông thường/thể lịch sự) ✙ から、Câu văn/Mệnh đề 2 (thể thông thường/thể lịch sự)
Nghĩa
『から』dùng để giải thích nguyên nhân, lý do. Vì sự việc ở vế trước mà dẫn đến sự việc ở vế sau.
So sánh『から』và『ので』:
- Sau『から』là một kết quả mang tính chủ quan, nhấn mạnh ý kiến của người nói. Mối quan hệ nguyên nhân - kết quả ở 『から』là rõ ràng và trực tiếp.
- Sau『ので』là một kết quả mang tính khách quan, một hệ quả tự nhiên. Vì『ので』có chức năng giảm bớt mức độ chủ quan trong ý kiến của người nói, tạo ấn tượng nhẹ nhàng đối với người nghe, nên nó cũng thường được dùng để nêu ra lý do khi xin phép, nhờ vả hoặc khi lập luận.
So sánh『から』và『ので』:
- Sau『から』là một kết quả mang tính chủ quan, nhấn mạnh ý kiến của người nói. Mối quan hệ nguyên nhân - kết quả ở 『から』là rõ ràng và trực tiếp.
- Sau『ので』là một kết quả mang tính khách quan, một hệ quả tự nhiên. Vì『ので』có chức năng giảm bớt mức độ chủ quan trong ý kiến của người nói, tạo ấn tượng nhẹ nhàng đối với người nghe, nên nó cũng thường được dùng để nêu ra lý do khi xin phép, nhờ vả hoặc khi lập luận.
時間
がありませんから、
新聞
を
読
みません。
Vì không có thời gian nên tôi không đọc báo.
宿題
がありますから、
今日
は
遊
びに
行
きません。
Vì có bài tập về nhà nên hôm nay tôi không đi chơi.
お
腹
が
痛
いですから、
今帰
ります。
Vì bị đau bụng nên bây giờ tôi sẽ ra về.
彼女
が
親切
ですから、
誰
でも
好
きです。
Cô ấy thân thiện nên ai cũng yêu quý.
今日
は
休日
ですから、
銀行
が
閉
めます。
Vì hôm nay là ngày lễ nên ngân hàng đóng cửa.
勉強
しませんでしたから、
テスト
の
点数
が
悪
かった。
Vì không học hành gì nên điểm bài kiểm tra không tốt.
昨日寒
かったですから、
家
を
出
ませんでした。
Hôm qua trời lạnh nên tôi không ra khỏi nhà.
あの
シャツ
が
綺麗
でしたから、
買
いました。
Vì chiếc áo đó đẹp nên tôi đã mua.
明日テスト
があるから、
今夜勉強
する。
Ngày mai có bài kiểm tra nên tối nay tôi sẽ học.
昨日彼女
の
プレゼント
を
買
ったから、もうお
金
がない。
Vì hôm qua đã mua quà cho cô ấy nên tôi hết tiền rồi.
今日
は
息子
の
誕生日
だから、
早
く
帰
る。
Vì hôm nay là sinh nhật con trai nên tôi sẽ về sớm.
危険
だから
帰
ろう。
Vì nguy hiểm nên ta quay về thôi.
美味
しかったから、
食
べちゃった。
Vì ngon quá nên tôi ăn mất rồi.
君
だから
守
りたい。
Vì là em nên anh muốn bảo vệ.
歌手
の
歌声
が
素敵
だったから、
私
はお
手紙
を
書
いた。
Vì giọng hát của ca sĩ quá tuyệt vời, nên tôi đã viết cho người ấy một bức thư.