でも
Các thứ/Hay gì đó
Cấu trúc
N ✙ でも ✙ V
Nghĩa
『でも』dùng để nêu ra một ví dụ tiêu biểu của một nhóm các lựa chọn tương tự mà người nói muốn đề xuất, đề nghị với người nghe, hoặc để khéo léo đề xuất, đề nghị đúng ví dụ đó.
寒
いから、
暖
かいものでも
飲
みませんか。
Trời lạnh quá, uống cái gì nong nóng không?
電車
を
待
っている
間
にこの
雑誌
でも
読
んでください。
Trong lúc chờ tàu điện, hãy đọc tờ tạp chí này hay gì đó đi.
仕事
が
終
わりました。ちょっと
酒屋
でも
行
きませんか。
Công việc xong hết rồi. Ta đi nhậu hay gì đó không?
映画
でも
見
に
行
こうよ。
Mình đi xem phim hay gì đó đi.
春祭
りに
行
きたいな。
ナナ
ちゃんたちでも
誘
おうかな。
Muốn đi lễ hội mùa xuân quá. Rủ cả mấy người như hội Nana nữa nhỉ.
今日
は
暑
いから、ざるそうめんでも
食
べたらいいですか。
Hôm nay trời nóng, ăn gì đó như mỳ lạnh có được không.