だの~だの
Nào là... nào là
Cấu trúc
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) だの V/Aい/Aな/N (thể thông thường) だの
Nghĩa
『だの~だの』là cách nói mang tính liệt kê, giống với『や~など』『とか~とか』hay『やら~やら』nhưng bao hàm thái độ bất mãn hoặc chỉ trích. Thường dùng trong văn nói.
好
きだの
嫌
いだの
言
わないで、
栄養
のために
偏食
したらだめだよ。
Đừng có kêu là thích món này ghét món nọ, để đủ chất thì ăn uống không được kén chọn đâu.
彼女
の
話
はいつも
給料
が
少
ないだの
仕事
が
忙
しすぎるだの、
文句
ばかりだ。
Chuyện của cô ấy luôn là lương thấp rồi công việc quá bận rộn, toàn là than phiền.
私の部屋には漫画だの服だのが散らかっていて、寝る場所さえないほどだ。
Trong phòng tôi bừa bãi nào là truyện tranh rồi quần áo, đến nỗi chỗ để ngủ còn chẳng có.
彼
はいつも
スター
になるだの
映画
を
撮
るだのと、
夢
のようなことばかり
言
っている。
Anh ta toàn nói về những điều viển vông, nào là trở thành ngôi sao, nào là đóng phim điện ảnh.
彼女
は
市場
に
行
くと
肉
だの
野菜
だの
持
ちきれないほど
買
ってきた。
Cô ấy hễ đi chợ là mua đủ thứ, nào là thịt nào là rau, đến mức không cầm xuể.
あの
カップル
は
浮気
しただの
浮気
してないだの、お
互
いに
言
い
合
っている。
Cặp đôi đó đang nói với nhau xem họ có đang "ông ăn chả bà ăn nem" không.
お
母
さんは
勉強
しろだのなんだの、
本当
にうるさい。
Mẹ tôi cứ lải nhải bắt học với chả hành, nhức hết cả đầu.
眠
いだの
疲
れただの
言
っていないで、
早
く
起
きなさい。
Đừng lèo nhèo buồn ngủ với chả mệt mỏi nữa, mau dậy đi.