ぜひ
Nhất định/Thế nào cũng phải
Cấu trúc
ぜひ ✙ Câu văn
Nghĩa
『ぜひ』dùng để thể hiện ý chí, quyết tâm vượt qua khó khăn để thực hiện việc gì đó của người nói.『ぜひ』cũng dùng để thể hiện sự tha thiết của người nói khi đề nghị người khác làm việc gì đó.
Không đi với câu phủ định.
Không đi với câu phủ định.
この
スイカ
とても
甘
いですよ。ぜひ、
奥
さんと
食
べてみてください。
Dưa hấu này ngọt lắm. Anh và vợ nhất định phải ăn thử nhé.
ぜひうちへ
遊
びに
来
てください。
Nhất định cậu phải tới nhà tớ chơi đấy nhé.
日本
に
来
たら、ぜひ
連絡
してください。
Nếu cậu đến Nhật, nhất định phải liên lạc với mình đấy.
今度来
るときはぜひ、
彼氏
も
連
れて
来
てください。
Lần sau tới chơi, cậu nhất định phải dẫn bạn trai đến đấy.
木村先生
の
サイト
は
役
に
立
つから、ぜひ
見
てください。
Trang web của cô Kimura rất hữu ích, các bạn nhất định phải xem nhé.
大学
を
卒業
するまでに、ぜひ
一度日本
に
行
ってみたいです。
Đến khi tốt nghiệp đại học, thế nào tôi cũng phải đi Nhật một chuyến mới được.
ベトナム
に
旅行
したら、ぜひ
フォー
を
食
べてみたいです。
Nếu đi du lịch Việt Nam, tôi nhất định phải ăn thử món phở mới được.
ぜひ
沖縄
へ
行
きたいです。
Tôi rất muốn đi Okinawa.