それでも
Nhưng/Kể cả vậy
Cấu trúc
A。それでも、 B
Nghĩa
『それでも』là liên từ nối hai câu. Câu sau biểu thị một ý kiến hoặc kết quả trái ngược với tình huống đã nêu ở câu trước.
外
は
大雨
だ。それでも、
出
かけないといけない。
Bên ngoài trời mưa to. Nhưng kể cả vậy, tôi vẫn phải ra ngoài.
みんなに
反対
されている。それでも、
私
は
彼
と
結婚
したい。
Tôi bị mọi người phản đối. Nhưng kể cả vậy, tôi vẫn muốn lấy anh ấy.
あの
大学
は
絶対無理
だと
言
われた。それでも、
僕
は
受
けるつもりだ。
Người ta bảo trường đại học nọ hoàn toàn quá sức với tôi. Kể cả vậy, tôi vẫn sẽ tham gia thi tuyển.