かと思ったら/かと思うと
Cứ ngỡ/Vừa mới
Cấu trúc
Vた ✙ かと思ったら
Vた ✙ かと思うと
Vた ✙ かと思うと
Nghĩa
『かと思ったら/かと思うと』diễn tả hai hành động xảy ra gần như đồng thời, cùng một lúc. Mẫu câu này nhấn mạnh sắc thái "sự chuyển đổi từ sự việc trước sang sự việc sau quá nhanh".
あの
人
は
忙
しい
人
で、
来
たかと
思
ったら、もう
帰
ってしまった。
Người kia là một kẻ bận rộn, vừa mới thấy đến mà đã về mất rồi.
花
が
咲
いたかと
思
ったら、もう
散
ってしまった。
Cứ ngỡ hoa vừa nở, nháy mắt đã rụng rồi.
空
が
急
に
暗
くなってきたかと
思
うと、
雨
が
降
ってきた。
Trời vừa tối sầm liền đổ mưa.
娘
が
帰
って
来
たかと
思
うと、すぐに
家
を
出
ていった。
Con gái tôi vừa thấy về nhà đã lại đi ngay.