すると
Liền/Thế là
Cấu trúc
A。すると、B
Nghĩa
『すると』dùng để:
1. Diễn tả một việc nào đó vừa kết thúc thì một việc khác liền xảy ra như một hệ quả.
2. Thể hiện phán đoán của người nói dựa trên những thông tin trước đó.
1. Diễn tả một việc nào đó vừa kết thúc thì một việc khác liền xảy ra như một hệ quả.
2. Thể hiện phán đoán của người nói dựa trên những thông tin trước đó.
薬
を
塗
った。すると、
痛
みが
治
まった。
Tôi bôi thuốc. Thế là liền hết đau.
窓
を
開
けた。すると、
蛾
が
入
ってきた。
Tôi mở cửa sổ. Thế là bướm bay vào.
ラジオ
をつけた。すると、
懐
かしい
曲
が
流
れてきた。
Tôi bật đài, một ca khúc hoài niệm liền vang lên.
『
私
は
外出
していました。』『すると、
家
には
誰
もいなかったんですね。』
『Tôi đã đi ra ngoài.』『Thế là trong nhà không còn ai nhỉ.』
『息子は今13歳です。』『すると、中学生ですね?』
『Con trai tôi 13 tuổi.』『Thế là học sinh cấp hai nhỉ?』