んだが
Mở đầu câu chuyện
Cấu trúc
V・A・Na-な ・N-な + んだか
Nghĩa
「...んだが」có chức năng mở đầu câu chuyện mà người nói muốn trình bày. Phần tiếp sau là lời đề nghị hoặc xin phép. Từ「 が」 trong trường hợp này được dùng để nối các vế của câu văn. Nó biểu thị săc thái ngập ngừng, đắn đo của người nói nhưng không mang nghĩa là “nhưng”. Dạng lịch sự của「...んだが」 là「...んですが」.
作文
ができたんですが、
先生
はちょっと
見
ていただけませんか。
Em đã viết xong bài văn. Thầy có thể xem giúp em một chút được không ạ?
自転車
を
買
いたいんですが、どこで
買
ったらいいですか。
Tôi muốn mua xe đạp. Mua ở đâu thì tốt nhỉ?