じゃ(あ) / では
Thế thì, vậy thì (Suy luận)
Cấu trúc
じゃ(あ)/では~
Nghĩa
Được đặt ở đầu câu, dùng để đưa ra kết luận dựa vào thông tin vừa mới biết.
「じゃ」cũng thường được kéo dài thành 「じゃあ」, và là lối nói thân mật của 「では」.
「じゃ」cũng thường được kéo dài thành 「じゃあ」, và là lối nói thân mật của 「では」.
彼は日本に4年住んでいるんですよ。では、日本語が上手ですね。
Anh ấy ở Nhật 4 năm rồi đấy. Vậy thì tiếng Nhật giỏi lắm nhỉ.
急用
があっちゃって。じゃ、
映画
を
見
に
行
けないの。
Tớ lại có việc bận mất. Thế thì không đi xem phim được à?