…か…かで
Hoặc là ... hoặc là
Cấu trúc
N + か + N(か)で
Na + か + Na + かで
A + か +A + かで
V + か + V + かで
Nghĩa
Dùng để biểu thị sự vật được nói đến ở vào một trong hai trạng thái mang ý nghĩa tiêu cực được nêu lên. Sau đó là những từ ngữ cho thấy là vì vậy mà đã xảy ra một tình huống bất tiện hoặc khó chịu.
鈴木
さんの
話
は、たいてい
自分
の
自慢話
か
仕事
の
愚痴
かで、
聞
いているとうんざりする。
Chuyện của anh Suzuki, hầu hết là những lời khoe khoang về bản thân, hoặc kêu ca về công việc. Nghe mà phát chán.
あの
男
の
人
は
毎晩飲
み
屋
で
飲
んでいるか
カラオケバー
に
行
っているかで、
電話
してもほとんどつかまらない。
Người đàn ông ấy tối nào cũng đi nhậu ở quán hoặc đi hát Karaoke. Có gọi điện thoại cũng khó mà liên lạc được.
最近
の
大学生
は
アルバイト
で
忙
しいか
クラブ活動
で
疲
れているかで、あまり
家
で
勉強
していないようだ。
Dạo này không mấy sinh viên đại học học bài ở nhà, vì hoặc là bận đi làm thêm, hoặc là mệt do sinh hoạt trong các câu lạc bộ.
家賃
が
安
い
家
は
交通
が
不便
か
部屋
がきれいじゃないかで、どこか
欠点
があるような
場合
が
多
い。
Có nhiều khi giá thuê nhà rẻ là do có một khiếm khuyết nào đó như nhà nằm ở nơi giao thông bất tiện, hoặc phòng ốc không sạch đẹp.