わ...わ
... ơi là ...
Cấu trúc
V-る + わ V-る + わ (lặp lại động từ)
Nghĩa
Diễn tả sự ngạc nhiên về số lượng hoặc mức độ tồn đọng phát sinh nhiều hơn dự đoán. Theo sau thường là hệ quả phát sinh từ những sự việc đó.
新
しくできた
博物館
に
行
ったら、
観客
がいるわいるわ、
全然見
えないぐらいの
人出
だった。
Lúc tôi đến bảo tàng mới xây, người ơi là người, đông đến mức chẳng xem được gì cả.
遊
んでばかりいて、
宿題
がたまるわたまるわ、もう2
週間分
もしていない。
Mải chơi quá nên 2 tuần rồi chẳng làm bài tập nào, bài tập tồn đọng nhiều ơi là nhiều.