とでもいうべき
Phải nói là, có thể nói là
Cấu trúc
✦N + とでもいうべき + N
Nghĩa
✦Cách nói tỉ dụ có tính uyển ngữ. Đưa ra một cái tên mà mọi người đều biết, để diễn tả tâm trạng cho rằng ví von như vậy mới xứng hợp. Cũng có khi nói là 「...ともいうべき」.
そこは
東洋
の
パリ
とでもいうべき
優雅
な
雰囲気
のある
町
である。
Đó là một thành phố có phong thái thanh lịch, có thể nói là Paris của Đông phương.
第二
の
モハメッド・アリ
とでもいうべき
ボクサー
が
現
れた。
Phải nói là một nhà quyền anh Mohamed Ali thứ hai đã xuất hiện.
彼
は
映画
の
神様
とでもいうべき
存在
である。
Ông ấy có thể nói là một vị thánh trong ngành điện ảnh.