…との
...là ..., ...rằng ...
Cấu trúc
…とのN
Nghĩa
✦Đây là cách nói trong đó mệnh đề diễn đạt nội dung tư duy hay phát ngôn đóng vai trong bổ nghĩa cho danh từ. Dùng trong những cách nói có tính nghi thức. Danh từ thường là những từ liên quan đến hoạt động ngôn ngữ 「手紙、返事、依頼、提案、警告、命令」(thư, hồi âm, nhờ vả, đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh), v.v... hay hoạt động tư duy như 「意見、見解、考え、希望」(ý kiến, nhận định, lối nghĩ, hi vọng), v.v... Dùng trong trường hợp nói về suy nghĩ hay phát ngôn của người khác.
恩師
から
結婚式
には
出席
できないとの
返事
を
受
け
取
った。
Tôi nhận được thư trả lời của thầy, nói rằng không dự đám cưới được.
学生
から、
留学
するため、
一年休学
させてほしいとの
希望
が
出
されている。
Có sinh viên nộp đơn xin nghỉ học một năm để đi du học.
この
件
については、
次回
の
審議
に
回
してはどうかとの
議長
の
提案
に
全員賛成
した。
Về việc này, tất cả mọi người đều tán thành đề nghị của ông Chủ tịch là nên để sang lần họp tới bàn tiếp.
来月
から
一年間
、
札幌
の
支社
に
出向
せよとの
辞令
を
受
けた。
Tôi đã nhận được lệnh là từ tháng sau, phải chuyển sang công ti con ở Sapporo, làm 1 năm.
文部大臣
は、
学校教育
を
改善
するためには、
高等教育機関
の
入学試験制度
の
抜本的改革
が
必要
だとの
見解
を
述
べた。
Giáo dục đã nhận định rằng để cải tiến giáo dục học đường, cần có những cải cách triệt để về chết độ thi đầu vào ở những cơ sở đào tạo bậc cao.