~ さて...てみると
Đến khi ... rồi mới, ... thì thấy là
Cấu trúc
✦さて + Vて + みると
Nghĩa
✦Diễn đạt ý nghĩa: khi bắt tay hành động, trên cơ sở một dự đoán nào đó, thì đã nhận được một kết quả nào đó. Phía sau có kèm theo ngữ đoạn chỉ kết quả.
✦Thường dùng trong trường hợp kết quả khác với dự đoán ban đầu, như trong ví dụ 1 và ví dụ 2, hơn là trong trường hợp kết quả đúng với dự đoán như trong ví dụ 3. Đây là lối nói có phần kiểu cách, trang trọng.
✦Thường dùng trong trường hợp kết quả khác với dự đoán ban đầu, như trong ví dụ 1 và ví dụ 2, hơn là trong trường hợp kết quả đúng với dự đoán như trong ví dụ 3. Đây là lối nói có phần kiểu cách, trang trọng.
漢字
がおもしろそうだったので
日本語
を
勉強
することにしたのだが、さてはじめてみると、これがけっこうむずかしい。
Tôi thấy chữ Hán có vẻ thú vị nên đã quyết định học tiếng Nhật nhưng tới khi bắt đầu rồi mới thấy là trái với dự đoán, khó quá.
頂上
までいけば
水
ぐらいあるだろうと、むりをしてのぼっていった。ところが、さてついてみると
何
もないのである。
Chúng tôi đã gắng gượng leo lên, với hi vọng là khi lên tới đỉnh núi thì ít nhất cũng tìm thấy nước, nào ngờ đến khi lên tới nơi rồi mới thấy là chẳng có gì cả.
頂上
までいけば
水
ぐらいあるだろうと、むりをしてのぼっていった。さてついてみると、あった、あった、そこには
神社
もあり
水
もあった。
Chúng tôi đã gắng gượng leo lên, với hi vọng là khi lên tới đỉnh núi thì ít nhất cũng tìm thấy nước. Đến khi lên tới nơi rồi thì thấy có thật. Ở đó có cả một ngôi đền, có cả nước.