おもったら
Khi chợt nhận thấy ... thì
Cấu trúc
N/Na だとおもったら
A/V とおもったら
Nghĩa
Dùng sau một mệnh đề, để diễn tả tâm trạng cảm thấy kỳ lạ, vì không hiểu nguyên nhân, lý do của sự việc.
Vế sau là nguyên nhân, lý do giải thích cho sự việc này, ở đó biểu lộ cảm nghĩ là đã hiểu ra vì sao lại như thế.
Vế sau là nguyên nhân, lý do giải thích cho sự việc này, ở đó biểu lộ cảm nghĩ là đã hiểu ra vì sao lại như thế.
猫
が
見
えないと
思
ったら、
引
き
出
しの
中
で
寝
ていた。
Khi không thấy bóng dáng con mèo đâu thì tôi phát hiện là nó đang ngủ trong ngăn kéo.
なんだか寒いと思ったら、エアコンがついていたのか。
Tôi chợt thấy lành lạnh, thì ra điều hòa đang bật.
鍵
がないと
思
ったら、
冷蔵庫
に
置
き
忘
れていたよ。
Tìm đâu cũng không thấy chìa khóa, ai ngờ tôi lại bỏ quên trong tủ lạnh.