というのも…からだ
Lí do ... là vì
Cấu trúc
というのも + V-た + からだ
Nghĩa
Dùng để giải thích nguyên nhân, lý do của một hành động đã hoặc sẽ được thực hiện.
Từ 「も」dùng để nhấn mạnh đó là một hành động đặc biệt. Đôi khi cũng dùng 「…のだ」 thay thế cho 「…からだ」.
Từ 「も」dùng để nhấn mạnh đó là một hành động đặc biệt. Đôi khi cũng dùng 「…のだ」 thay thế cho 「…からだ」.
わざわざ
東京
までその
時計
を
買
いに
行
ったというのも、
部長
を
喜
ばせたかったからだ。
Lý do tôi lặn lội đến tận Tokyo để mua cái đồng hồ đó là vì muốn làm vui lòng trưởng phòng.
社長
が
怒
ったというのも、
部下
が
嘘
をついたからだ。
Lý do khiến giám đốc nổi giận là vì cấp dưới đã nói dối.