でも~のに
Ngay cả... còn..., vậy thì...
Cấu trúc
N + でも...のに
Nghĩa
Diễn tả ý nghĩa rằng một sự vật, sự việc nào đó có mức độ còn hơn cả sự vật, sự việc được đưa ra để so sánh.
この
問題
は
数学
の
教授
でも
解
けられないのに、あなたに
解
けられるはずがないじゃないの。
Ngay cả giáo sư toán còn không giải được bài này, vậy thì đời nào cậu giải được cơ chứ.
屋内
でもこんなに
暑
いのに、まして
屋外
はどんなに
暑
いだろう。
Ngay cả trong nhà còn nóng như thế này, vậy thì không biết ngoài trời còn nóng đến cỡ nào.
こんな
軽
い
物
、
子供
でも
挙
げられるのに、どうして
挙
げられなかったの?
Món đồ nhẹ như như thế này, đến cả trẻ con còn nhấc được, vậy tại sao cậu lại không nhấc dược?