てもみない
Không hề...
Cấu trúc
V-てもみない
Nghĩa
Thường dùng với dạng quá khứ để nhấn mạnh rằng đã không làm như thế. Chỉ dùng với một số động từ hạn chế.
私
の
絵
が
賞
をもらうなんて
考
えてもみなかった。
Tôi không hề nghĩ tranh của mình sẽ đoạt giải.
彼
と
付
き
合
うことになるとは
思
ってもみなかった。
Tôi không hề nghĩ mình sẽ hẹn hò với anh ấy.
小学校
の
友達
にもう
一度会
えるなんて
思
ってもみなかった。
Thật không ngờ tôi có thể gặp mặt người bạn hồi tiểu học thêm một lần nữa.
始
める
前
は、こんなに
難
しい
日本語
だとは
思
ってもみなかった。
Trước khi bắt đầu tôi không hề nghĩ tiếng Nhật lại khó như thế này.