ことだし
Vì...nên...
Cấu trúc
V・A・Naな・Nの + ことだし
Nghĩa
Dùng để nêu ra lý do cho đánh giá, ý chí, nguyện vọng của người nói. Đây là lối văn nói, nhưng trang trọng hơn so với hình thức chỉ dùng [し].
彼
も
謝
ったことだし、
許
してあげよう。
Vì anh ấy cũng xin lỗi rồi nên tôi sẽ bỏ qua cho anh ấy.
雨
もやんだことだし、そろそろ
帰
りましょうか。
Vì trời đã tạnh mưa rồi nên chúng ta sửa soạn ra về thôi.
皆
さんお
帰
りになったことだし、そろそろ
会場
を
片付
けましょう。<brstyle="color:rgb(85,85,85);font-family:Arial,Helvetica,sans-serif;font-size:13px;">
Vì mọi người đã về hết rồi nên chúng ta chuẩn bị dọn dẹp hội trường thôi.