...のだった
Phải chi mình...., thì mình đã...rồi (Hối hận)
Cấu trúc
V-る + のだった
Nghĩa
Diễn tả tâm trạng hối tiếc về một điều mà trên thực tế mình đã không làm "phải chi mình làm điều đó thì hay quá". Trong văn nói thường biến thành 「んだった].
あと5
分
あれば
間
に
合
ったのに。もう
少
し
早
く
出発
するのだった。
Nếu còn thêm 5 phút nữa thì đã kịp rồi. Phải chi chúng ta xuất phát sớm hơn một chút.
こんなに
大変
な
仕事
なら、
断
わるのだった。
Nếu biết là một công việc vất vả như thế này, thì tôi đã từ chối quách rồi.